Tình hình thị trường thép Việt Nam tháng 5/2021 và 5 tháng đầu năm 2021

Trong nước, sản xuất và bán hàng các sản phẩm thép 5 tháng đầu năm 2021 tăng khá so với những nhận định trước đó, cụ thể như sau: Sản xuất thép các loại đạt hơn 13,4 triệu tấn, tăng 38,7% so với cùng kỳ năm 2020. Bán hàng thép các loại đạt hơn 11,9 triệu tấn, tăng 38,2% so với cùng kỳ năm trước; Trong đó, xuất khẩu thép các loại đạt gần 2,8 triệu tấn, tăng 80% so với cùng kỳ năm 2020.

Tình hình thị trường nguyên liệu sản xuất thép:

  • Quặng sắt loại 62%Fe: Giá quặng sắt ngày 7/6/2021 giao dịch ở mức 202,6-203,1 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, đã giảm nhẹ 8-9 USD/tấn so với thời điểm 7/5/2021.
  • Than mỡ luyện cốc: Giá than mỡ luyện cốc, xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB)  ngày 7/6/2021: Premium Hard coking coal: khoảng 167USD/tấnng mạnh 58USD so với đầu tháng 5/2021, trong khi đó giá cốc tại thị trường nội địa Trung Quốc tăng cao.
  • Thép phế liệu:Giá thép phế HMS ½ 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 508 USD/tấn CFR Đông Á ngày 2/6/2021. Mức giá này tăng 38USD/tấn so với hồi đầu tháng 5/2021. Giá thép phế chào bán tại các thị trường Mỹ, Châu Âu và Đông Nam Á có xu hướng tăng nhẹ.
  • Điện cực graphite:Giá than điện cực của Trung Quốc đã tăng khoảng 30% trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 5/2021. Giá GE loại 600mm UHP công suất cực cao hiện được đánh giá ở mức 4.100 USD/tấn và của loại 450mm HP được giao dịch ở mức 3.200 USD/tấn.
  • Cuộn cán nóng HRC: Giá HRC ngày 7/6/2021 ở mức 900 USD/T, CFR cảng Đông Á, giảm khoảng 25 USD/Tấn so với mức giá giao dịch đầu tháng 5/2021.

Tình hình sản xuất – bán hàng các sản phẩm thép:

Tháng 5/2021:

-Sản xuất thép các loại đạt 2.919.296 tấn, tăng 3,53% so với tháng trước và ng 40% so với cùng kỳ 2020.

-Bán hàng thép các loại đạt 2.475.826 tấn, giảm 8,42% so với tháng 4/2021, nhưng tăng 30,8% so với cùng kỳ 2020;

-Trong đó, xuất khẩu thép các loại đạt 630.551 tấn, tăng 18,04% so với tháng trước, và tăng 2,4 lần so với cùng kỳ tháng 5/2020.

Tính chung 5 tháng đầu năm 2021:

-Sản xuất thép các loại đạt 13.403.210 tấn, tăng 38,7% so với cùng kỳ 2020;

-Bán hàng đạt 11.959.581 tấn, tăng 38,2% so với cùng kỳ 2020.

-Trong đó, xuất khẩu thép các loại đạt 2.799.252 tấn, tăng 80% so với 5 tháng năm 2020.

Tình hình xuất nhập khẩu các sản phẩm thép tháng 4/2021:

Tình hình nhập khẩu:

-Nhập khẩu thép về Việt Nam trong tháng 4/2021, đạt 1,34 triệu tấn với kim ngạch 1,08 tỷ USD, giảm 5,81% về lượng nhưng tăng nhẹ 0,58% về trị giá so với tháng trước; so với cùng kỳ năm trước tăng lần lượt là 17,7% về lượng và 52,15% về giá trị.

-4 tháng đầu năm 2021, nhập khẩu thép về Việt Nam là 5,02 triệu tấn với trị giá trên 3,73 tỷ USD, tăng lần lượt 12,84% về lượng và 37,32% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.

-Trong 4 tháng năm 2021, lượng thép nhập khẩu từ Trung Quốc là hơn 2,62 triệu tấn, với trị giá nhập khẩu hơn 1,82 tỷ USD, chiếm 52,33% tổng lượng thép nhập khẩu và 49,01% tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước.

Diễn biến lượng và giá nhập khẩu thép vào Việt Nam từ 2019-2021 (theo số liệu tổng hợp của VITIC)

Tình hình xuất khẩu:

– Tháng 4/2021, xuất khẩu thép của Việt Nam đạt hơn 1,02 triệu tấn, giảm 17,04% so với tháng trước, nhưng tăng 75,22% so với cùng kỳ năm 2020 về sản lượng xuất khẩu. Trị giá xuất khẩu đạt hơn 769 triệu USD giảm 14,39% so với tháng 3/2021 nhưng tăng 142% so với cùng kỳ năm 2020.
– Trong 4 tháng đầu năm 2021, Việt Nam xuất khẩu thép đạt 3,9 triệu tấn, với trị giá đạt 2,79 tỷ USD đến hơn 30 quốc gia và khu vực trên thế giới, trong đó, các thị trường xuất khẩu chính là ASEAN, EU, Hoa Kỳ, Trung Quốc, v.v..

Top 10 thị trường xuất khẩu thép của Việt Nam (theo số liệu tổng hợp của VITIC)

(Trích Bản tin Hiệp hội Thép tháng 6/2021)